Cần hỏi Kê khai thuế GTGT hoạt động chuyển nhượng BĐS ngoại tỉnh?

Uyên Đậu

Kế Toán
Tham gia
11/3/21
Bài viết
12
Thích
0
Bên mình có hoạt động chuyển nhượng BĐS ngoại tỉnh, từ trước vẫn kê khai thuế vãng lai trên tờ khai 05 theo từng lần phát sinh và nộp thuế, thực hiện chuyển nhượng. Hóa đơn xuất sẽ có 2 dòng: tiền sử dụng đất không chịu thuế GTGT và giá trị cơ sở hạ tầng chịu thuế GTGT.
Thuế vãng lai năm 2021 đổ về trước là 2% và từ đầu năm 2022 tính trên phần cơ sở hạ tầng chịu thuế GTGT.
Tuy nhiên tuần trước bên mình có hồ sơ chuyển nhượng, có làm hồ sơ như cũ thì cán bộ thuế tại nơi chuyển nhượng có trả lại hồ sơ vơid lý do bên mình kê khai sai. Căn cứ đưa ra là điểm b, khoản 2 điều 13 thông tư 80: " thuế GTGT ngoại tinhd = Doanh thu chưa có thuế GTGT x 1%". Và yêu cầu bên mình phải kê khai lại, Doanh thu chưa có thuế = tiền sử dụng đất không chịu thuế + giá trị cơ sở hạ tầng chịu thuế.
Khi mình có trao đổi về căn cứ tính thuế theo văn bản hợp nhất 21/VBHN-BTC thì cán bộ thuế nói 2 cái khác nhau.
Các anh/chị/bạn/em trên diễn đàn mọi người có liên quan đến lĩnh vực này cho mình xin thêm thông tin với ạ.
 

HoangDung

Moderator
Thành viên BQT
Tham gia
14/8/19
Bài viết
10,795
Thích
4,953
Bên mình có hoạt động chuyển nhượng BĐS ngoại tỉnh, từ trước vẫn kê khai thuế vãng lai trên tờ khai 05 theo từng lần phát sinh và nộp thuế, thực hiện chuyển nhượng. Hóa đơn xuất sẽ có 2 dòng: tiền sử dụng đất không chịu thuế GTGT và giá trị cơ sở hạ tầng chịu thuế GTGT.
Thuế vãng lai năm 2021 đổ về trước là 2% và từ đầu năm 2022 tính trên phần cơ sở hạ tầng chịu thuế GTGT.
Tuy nhiên tuần trước bên mình có hồ sơ chuyển nhượng, có làm hồ sơ như cũ thì cán bộ thuế tại nơi chuyển nhượng có trả lại hồ sơ vơid lý do bên mình kê khai sai. Căn cứ đưa ra là điểm b, khoản 2 điều 13 thông tư 80: " thuế GTGT ngoại tinhd = Doanh thu chưa có thuế GTGT x 1%". Và yêu cầu bên mình phải kê khai lại, Doanh thu chưa có thuế = tiền sử dụng đất không chịu thuế + giá trị cơ sở hạ tầng chịu thuế.
Khi mình có trao đổi về căn cứ tính thuế theo văn bản hợp nhất 21/VBHN-BTC thì cán bộ thuế nói 2 cái khác nhau.
Các anh/chị/bạn/em trên diễn đàn mọi người có liên quan đến lĩnh vực này cho mình xin thêm thông tin với ạ.
Theo thông tư 80/2021, nghị định 126/2020 là 1% thôi bạn
 

Uyên Đậu

Kế Toán
Tham gia
11/3/21
Bài viết
12
Thích
0
Mình vẫn làm 1% đấy ạ, nhưng hiện tại đang tính 1% trên phần cơ sở hạ tầng chịu thuế, cán bộ thuế thì lại đang yêu cầu tính 1% trên tổng cả giá trị cơ sở hạ tầng và tiền sử dụng đất không chịu thuế.
 

Thức Nguyễn Văn

Dịch vụ kế toán và hoàn thuế GTGT
Thành viên BQT
Top Poster Of Month
Tham gia
3/11/18
Bài viết
19,513
Thích
9,924
Mình vẫn làm 1% đấy ạ, nhưng hiện tại đang tính 1% trên phần cơ sở hạ tầng chịu thuế, cán bộ thuế thì lại đang yêu cầu tính 1% trên tổng cả giá trị cơ sở hạ tầng và tiền sử dụng đất không chịu thuế.
hỏi họ căn cứ nào để tính vậy?
 

Moon Sailor

Kế Toán Trưởng
Tham gia
26/3/21
Bài viết
4,239
Thích
1,953
Bên mình có hoạt động chuyển nhượng BĐS ngoại tỉnh, từ trước vẫn kê khai thuế vãng lai trên tờ khai 05 theo từng lần phát sinh và nộp thuế, thực hiện chuyển nhượng. Hóa đơn xuất sẽ có 2 dòng: tiền sử dụng đất không chịu thuế GTGT và giá trị cơ sở hạ tầng chịu thuế GTGT.
Thuế vãng lai năm 2021 đổ về trước là 2% và từ đầu năm 2022 tính trên phần cơ sở hạ tầng chịu thuế GTGT.
Tuy nhiên tuần trước bên mình có hồ sơ chuyển nhượng, có làm hồ sơ như cũ thì cán bộ thuế tại nơi chuyển nhượng có trả lại hồ sơ vơid lý do bên mình kê khai sai. Căn cứ đưa ra là điểm b, khoản 2 điều 13 thông tư 80: " thuế GTGT ngoại tinhd = Doanh thu chưa có thuế GTGT x 1%". Và yêu cầu bên mình phải kê khai lại, Doanh thu chưa có thuế = tiền sử dụng đất không chịu thuế + giá trị cơ sở hạ tầng chịu thuế.
Khi mình có trao đổi về căn cứ tính thuế theo văn bản hợp nhất 21/VBHN-BTC thì cán bộ thuế nói 2 cái khác nhau.
Các anh/chị/bạn/em trên diễn đàn mọi người có liên quan đến lĩnh vực này cho mình xin thêm thông tin với ạ.
Bạn bảo CBT đọc Nghị định số 49/2022 vừa mới ban hành nhé

* 6 trường hợp Giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng:

Ngày 29/07/2022 Chính phủ vừa mới ban hành Nghị định 49/2022/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 12/2015/NĐ-CP, Nghị định số 100/2016/NĐ-CP và Nghị định số 146/2017/NĐ-CP

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 12/2015/NĐ-CP, Nghị định số 100/2016/NĐ-CP và Nghị định số 146/2017/NĐ-CP

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3, 4 Điều 4 như sau:
“3. Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế giá trị gia tăng là giá chuyển nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng.

a) 6 trường hợp Giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng được quy định cụ thể như sau:

a.1) Trường hợp được Nhà nước giao đất để đầu tư cơ sở hạ tầng xây dựng nhà để bán, giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng bao gồm tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định pháp luật về thu tiền sử dụng đất và tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu có).

a.2) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất trúng đấu giá.

a.3) Trường hợp thuê đất để xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định pháp luật về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu có).
Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng quy định tại điểm a.1 và điểm a.3 khoản này là số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định pháp luật về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuề đất, thuê mặt nước.

a.4) Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất không bao gồm giá trị cơ sở hạ tầng. Cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của cơ sở hạ tầng (nếu có). Trường hợp không xác định được giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tại thời điểm ký hợp đồng nhận chuyển nhượng.
Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận chuyển nhượng bất động sản của các tổ chức, cá nhân đã xác định giá đất bao gồm cả giá trị cơ sở hạ tầng theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015) thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng không bao gồm cơ sở hạ tầng.
Trường hợp không tách được giá trị cơ sở hạ tầng tại thời điểm nhận chuyển nhượng thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tại thời điểm ký hợp đồng nhận chuyển nhượng.

a.5) Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá ghi trong hợp đồng góp vốn. Trường hợp giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thấp hơn giá đất nhận góp vốn thì chỉ được trừ giá đất theo giá chuyển nhượng.

a.6) Trường hợp cơ sở kinh doanh bất động sản thực hiện theo hình thức xây dựng - chuyển giao (BT) thanh toán bằng giá trị quyền sử dụng đất thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá tại thời điểm ký hợp đồng BT theo quy định của pháp luật; nếu tại thời điểm ký hợp đồng BT chưa xác định được giá thì giá đất được trừ là giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định để thanh toán công trình.
b) Trường hợp xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê, giá tính thuế giá trị gia tăng là số tiền thu được theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng trừ (-) giá đất được trừ tương ứng với tỷ lệ % số tiền thu được trên tổng giá trị hợp đồng.
 

Uyên Đậu

Kế Toán
Tham gia
11/3/21
Bài viết
12
Thích
0
Em cảm ơn ạ, em đã đưa văn bản này và dẫn chiếu cả nghị định 209 nhưng cán bộ thuế nói áp dụng theo điều 13 của thông tư 80 thì thuế vãng lai sẽ được tính trên " Doanh thu chưa có thuế GTGT", vậy nên yêu cầu phải cộng cả doanh thu tiền sử dụng đất không chịu thuế vào đó ạ. Thêm nưac NĐ 49/2022 này có hiệu lực từ 12/9/2022 ạ.
 

Uyên Đậu

Kế Toán
Tham gia
11/3/21
Bài viết
12
Thích
0
Họ đang dựa theo điều 13 thông tư 80 ạ:
b) Phân bổ thuế giá trị gia tăng phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản:
Số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho từng tỉnh của hoạt động chuyển nhượng bất động sản bằng (=) doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại từng tỉnh nhân (x) với 1%.
Họ nói tính theo Doanh thu chưa có thuế GTGT nên phải cộng cả doanh thu tiền sử dụng đất không chịu thuế vào.
 

Moon Sailor

Kế Toán Trưởng
Tham gia
26/3/21
Bài viết
4,239
Thích
1,953
Họ đang dựa theo điều 13 thông tư 80 ạ:
b) Phân bổ thuế giá trị gia tăng phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản:
Số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho từng tỉnh của hoạt động chuyển nhượng bất động sản bằng (=) doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại từng tỉnh nhân (x) với 1%.
Họ nói tính theo Doanh thu chưa có thuế GTGT nên phải cộng cả doanh thu tiền sử dụng đất không chịu thuế vào.
Doanh thu chưa có thuế GTGT của hoạt động chuyển nhương BĐS tính như nào thì phải căn cứ vào Luật, NĐ, Thông tư hướng dẫn riêng về thuế GTGT chứ !

Thông tư 80 chỉ hướng dẫn chung chung về QLT, ko hướng dẫn chi tiết cụ thể về sắc thuế nào !

Họ đang hiểu sai và làm sai, Bạn có quyền làm công văn lên hỏi TCT.

Khi nào có Công văn trả lời của TCT thì bạn up lên đây cho mọi người biết là cty bạn đã tính đúng và chị CBT đó tính sai !
 

Ứng dụng BCTC

APP BCTC - Hỗ trợ kế toán, kiểm toán

LIÊN KẾT WEBSITE

1. Tra cứu hạch toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
https://baocaotaichinh.vn/thong-tu-200

2. Tra cứu hạch toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
https://baocaotaichinh.vn/thong-tu-133

3. Tra cứu ngành nghề kinh doanh
https://baocaotaichinh.vn/nganh-nghe-kinh-doanh

4. Tra cứu chương, tiểu mục nộp thuế
https://baocaotaichinh.vn/ma-chuong-tieu-muc

5. Tải APP Báo Cáo Tài Chính dành cho IPHONE
https://apps.apple.com/us/app/b%C3%A1o-c%C3%A1o-t%C3%A0i-ch%C3%ADnh-bctc/id1459288162

6. Tải APP Báo Cáo Tài Chính dành cho ĐT khác
https://play.google.com/store/apps/details?id=com.bctc.myapp&hl=vi

7. Trang đăng ký kinh doanh
https://dangkykinhdoanh.gov.vn

8. Trang thuế điện tử
https://thuedientu.gdt.gov.vn

9. Trang cổng thông tin BHXH Việt nam
https://baohiemxahoi.gov.vn

10. Trang tổng cục hải quan
https://www.customs.gov.vn

11. Trang Dịch vụ công quốc gia
https://dichvucong.gov.vn

12. Bộ tài chính
https://mof.gov.vn/webcenter/portal/btcvn

13. Trang tra cứu MST TNCN
http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp

14. Tra cứu hóa đơn đã phát hành hay chưa
http://tracuuhoadon.gdt.gov.vn

15. Danh sách doanh nghiệp rủi do về thuế
http://www.gdt.gov.vn/wps/portal

16. Tra cứu tờ khai hải quan
http://pus1.customs.gov.vn/TraCuuToKhaiHQ/ToKhaiHQ.aspx

17. Tra cứu bảo hiểm
https://baohiemxahoi.gov.vn/tracuu/Pages/diem-thu-dai-ly.aspx

18. Tra cứu nợ thuế (Hải quan)
https://www.customs.gov.vn/SitePages/TraCuuNoThue.aspx

19. Quyết định cưỡng chế hóa đơn
http://www.gdt.gov.vn/wps/portal/home/qdcchd1

icon facebook tách file pdf tách pdf split pdf tach pdf merge pdf reduce image giảm dung lượng hình giam dung luong hinh resize image chỉnh sửa ảnh chinh sua anh chinh sua hinh tao kieu chu tạo kiểu chữ