Cần hỏi Thuế GTGT hàng nhập khẩu

Phamhoa1202

Kế Toán
Tham gia
5/9/22
Bài viết
81
Thích
8
Anh chị ơi em hỏi chút với ạ. Công ty em có mua máy móc từ Trung Quốc và thanh toán mua ngoại tệ cho công ty bên Trung Quốc này và có kí hợp đồng ủy thác nhập khâu với 1 công ty trên Lạng Sơn và công ty này xuất hóa đơn cho bên em ( hóa đơn máy móc và hóa đơn phí ủy thác nhập khẩu). Sau đó làm biên bản bù trừ công nợ 3 bên.Thuế GTGT hàng nhập khẩu là bên em nộp ạ. Vậy trường hợp này em kê khai thuế và hạch toán thế nào ạ. Anh chị có tài liệu cho em tham khảo với ạ. Em cảm ơn ạ!
 

Bùi Thúy Hà

Moderator
Thành viên BQT
Tham gia
18/2/23
Bài viết
610
Thích
209
Anh chị ơi em hỏi chút với ạ. Công ty em có mua máy móc từ Trung Quốc và thanh toán mua ngoại tệ cho công ty bên Trung Quốc này và có kí hợp đồng ủy thác nhập khâu với 1 công ty trên Lạng Sơn và công ty này xuất hóa đơn cho bên em ( hóa đơn máy móc và hóa đơn phí ủy thác nhập khẩu). Sau đó làm biên bản bù trừ công nợ 3 bên.Thuế GTGT hàng nhập khẩu là bên em nộp ạ. Vậy trường hợp này em kê khai thuế và hạch toán thế nào ạ. Anh chị có tài liệu cho em tham khảo với ạ. Em cảm ơn ạ!
Em tham khảo bài này nhé:
CÁCH HẠCH TOÁN KẾ TOÁN NHẬP KHẨU ỦY THÁC

1. Phương thức ủy thác nhập khẩu

- Là hình thức hoạt động của các doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu chưa có đủ điều kiện để Nhà nước cấp phép cho nhập khẩu trực tiếp. Khi đó các doanh nghiệp này phải ủy thác hoạt động nhập khẩu cho các doanh nghiệp nhập khẩu trực tiếp.

- Doanh nghiệp nhận ủy thác nhập khẩu sau khi hoàn thành các công việc được ủy thác sẽ được hưởng hoa hồng ủy thác theo tỷ lệ quy định tính trên giá trị lô hàng và mức độ ủy thác.

2. Các thủ tục chứng từ

Theo chế độ hiện hành, Bên ủy thác nhập khẩu giao quyền nhập khẩu cho Bên nhận ủy thác trên cơ sở hợp đồng ủy thác nhập khẩu:

+ Bên nhận ủy thác nhập khẩu thực hiện dịch vụ nhận ủy thác nhập khẩu, chịu trách nhiệm kê khai và nộp các loại thuế của hàng nhập khẩu và lưu giữ các chứng từ liên quan đến lô hàng nhập khẩu như: Hợp đồng ủy thác nhập khẩu, Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa ký với nước ngoài (Contract), Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) do người bán (Nước ngoài) xuất, Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List) do người bán (Nước ngoài) xuất, Vận đơn (Bill of Lading) do Bên vận chuyển (Tàu biển hoặc máy bay) cấp, Tờ khai hải quan (Customs Declaration), Bên lai nộp thuế (Nếu có).

+ Bên nhận ủy thác được xác định là người đại diện cho Bên giao ủy thác nộp các nghĩa vụ với NSNN (Người nộp thuế hộ cho Bên giao ủy thác), nghĩa vụ nộp thuế là của Bên giao ủy thác. Trường hợp này, Bên nhận ủy thác chỉ phản ánh số tiền thuế đã nộp vào NSNN là khoản chi hộ, trả hộ cho Bên giao ủy thác.

- Khi bàn giao hàng cho Bên giao ủy thác, Bên nhận ủy thác nhập khẩu phải chuyển cho Bên giao ủy thác các chứng từ liên quan của lô hàng nhập khẩu và lập hóa đơn GTGT trong đó ghi rõ tổng giá thanh toán phải thu ở Bên uỷ thác, bao gồm giá mua (Theo hóa đơn thương mại), số thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT của hàng nhập khẩu (Theo thông báo thuế của cơ quan Hải quan). Hóa đơn này làm cơ sở tính thuế đầu vào của Bên giao ủy thác.

- Khi bàn giao hàng cho Bên giao ủy thác, ngoài hóa đơn trả hàng; Bên nhận ủy thác còn phải lập hóa đơn hoa hồng ủy thác. Trong hóa đơn hoa hồng ủy thác, Bên nhận ủy thác được hưởng hoa hồng tính theo tỷ lệ quy định trên trị giá lô hàng nhập khẩu và mức độ ủy thác.

3. Trình tự hạch toán kế toán nhập khẩu ủy thác tại Bên nhận ủy thác nhập khẩu

3.1. Khi nhận tiền do đơn vị giao ủy thác nhập khẩu chuyển đến để mở L/C (Thư tín dụng, do ngân hàng phát hành )

- Nếu nhận bằng tiền Việt Nam, ghi:

Nợ TK 111, 112

Có TK 338: Phải trả khác (TK 3388) (Chi tiết Bên giao ủy thác)

- Nếu nhận bằng ngoại tệ, ghi:

Nợ TK 111, 112 (TK 1112, 1122) (Theo tỷ giá hối đoái thực tế tại thời điểm nhận tiền)

Có TK 338: Phải trả khác (TK 3388) (Chi tiết Bên giao ủy thác) (Theo tỷ giá hối đoái thực tế tại thời điểm nhận tiền)

3.2. Khi chuyển tiền để ký quỹ mở LC (Nếu thanh toán bằng thư tín dụng); Căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:

Nợ TK 244: Cầm cố, ký quỹ, ký cược (Theo tỷ giá hối đoái thực tế tại thời điểm chuyển tiền) (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)

Nợ TK 1386: Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược (Theo tỷ giá hối đoái thực tế tại thời điểm chuyển tiền) (Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC)

Có TK 111(1112), 112 (1122) ( theo tỷ giá ghi sổ)

Nợ TK 635: Lỗ tỷ giá (Hoặc Có TK 515: Lãi tỷ giá)

Chú ý: Không ghi nhận giá trị hàng nhận ủy thác nhập khẩu trên Bảng cân đối kế toán.

3.3. Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán ủy thác nhập khẩu

- Khi chuyển khoản ký quỹ mở L/C trả cho người bán ở nước ngoài như một phần của khoản thanh toán hàng nhập khẩu ủy thác, ghi:

Nợ TK 138: Phải thu khác (TK 1388) (Chi tiết Bên giao ủy thác) (Nếu bên giao ủy thác chưa ứng tiền mua hàng nhập khẩu - Theo tỷ giá thực tế)

Nợ TK 338: Phải trả, phải nộp khác (TK 3388) (Chi tiết Bên giao ủy thác) (Trừ vào số tiền đã nhận của Bên giao ủy thác - Theo tỷ giá lúc nhận tiền)

Có TK 244: Cầm cố, ký quỹ, ký cược (Theo tỷ giá lúc ký quỹ) (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)

Có TK 1386: Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược (Theo tỷ giá lúc ký quỹ) (Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC)

Nợ TK 635: Lỗ tỷ giá (Hoặc Có TK 515: Lãi tỷ giá)

- Khi thanh toán cho người bán ở nước ngoài về số tiền phải trả cho hàng nhập khẩu ủy thác sau khi trừ đi số tiền đã ký quỹ, ghi:

Nợ TK 138: Phải thu khác (TK 1388) (Chi tiết Bên giao ủy thác) (Nếu Bên giao ủy thác chưa ứng tiền mua hàng nhập khẩu - Tỷ giá thực tế)

Nợ TK 338: Phải trả, phải nộp khác (TK 3388) (Chi tiết Bên giao ủy thác) (Trừ vào số tiền đã nhận của Bên giao ủy thác - Tỷ giá lúc nhận tiền)

Có TK 112 (TK 1122),... (Theo tỷ giá ghi sổ) (Số tiền phải thanh toán thêm ngoài tiền đã ký quỹ)

Nợ TK 635: Lỗ tỷ giá (Hoặc Có TK 515: Lãi tỷ giá)

- Thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, Thuế TTĐB phải nộp hộ cho Bên ủy thác nhập khẩu => Khi nộp tiền vào NSNN, ghi:

Nợ TK 1388: Phải thu khác (Chi tiết Bên giao ủy thác) (Phải thu lại số tiền đã nộp hộ)

Nợ TK 3388: Phải trả khác (Chi tiết Bên giao ủy thác) (Trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác)

Có TK 111, 112

3.4. Đối với phí ủy thác nhập khẩu và thuế GTGT tính trên phí ủy thác nhập khẩu; Căn cứ vào hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan => Phản ánh doanh thu phí ủy thác nhập khẩu, ghi:

Nợ TK 131, 111, 112,... (Tổng giá thanh toán)

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113)

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

3.5. Các khoản chi hộ khác cho doanh nghiệp ủy thác nhập khẩu liên quan đến hoạt động nhận ủy thác nhập khẩu (Phí ngân hàng, phí giám định hải quan, chi thuê kho, thuê bãi, chi bốc xếp, vận chuyển hàng,...), căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:

Nợ TK 1388: Phải thu khác (Chi tiết Bên giao ủy thác)

Có TK 111, 112,…

Bù trừ các khoản phải thu và phải trả khác khi kết thúc giao dịch, ghi:

Nợ TK 338: Phải trả khác (TK 3388) (Chi tiết Bên giao ủy thác)

Có TK 138: Phải thu khác (TK 1388) (Chi tiết Bên giao ủy thác)

4. Cách hạch toán kế toán tại Bên giao ủy thác nhập khẩu

4.1. Khi trả trước một khoản tiền ủy thác mua hàng theo Hợp đồng ủy thác nhập khẩu cho đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu mở L/C; Căn cứ vào chứng từ liên quan, ghi:

Nợ TK 331: Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác)

Có TK 111, 112,...

Nợ TK 635: Lỗ tỷ giá (Hoặc Có TK 515: Lãi tỷ giá) (Nếu có)

4.2. Khi nhận hàng ủy thác nhập khẩu do Bên nhận ủy thác giao trả => Thực hiện như đối với hàng nhập khẩu thông thường

- Phản ánh trị giá hàng nhập khẩu, ghi:

Nợ TK 151, 152,153, 156, 211, 611,… (Trị giá hàng nhập khẩu theo tỷ giá thực tế)

Có TK 331: Phải trả người bán (Bên nhận ủy thác) (Tền phải trả cho Bên nhận ủy thác)

- Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế BVMT từ Bên nhận ủy thác => Bên giao ủy thác ghi nhận số thuế nhập khẩu phải nộp, ghi:

Nợ TK 151, 152,153, 156, 211, 611,…

Có TK 333 (TK 3332): Thuế tiêu thụ đặc biệt

Có TK 333 (TK 3333): Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu)

Có TK 3338 (TK 33381): Thuế bảo vệ môi trường

- Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu từ Bên nhận ủy thác, Bên giao ủy thác ghi nhận số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp:

+ Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (TK 1331, 1332)

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (TK 33312)

+ Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu không được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 151, 152,153, 156, 211, 611,…

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (TK 33312)

- Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào NSNN của Bên nhận ủy thác, Bên giao ủy thác phản ánh giảm nghĩa vụ với NSNN về các khoản thuế phải nộp của hàng nhập khẩu, ghi:

Nợ TK 333 (TK 33312, 3332, 3333, 33381): Ghi giảm nghĩa vụ phải nộp NSNN

Có TK 111, 112 (Nếu trả tiền ngay cho Bên nhận ủy thác)

Có TK 3388: Phải trả, phải nộp khác (Bên nhận ủy thác) (Nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế của hàng nhập khẩu cho Bên nhận ủy thác)

Có TK 1388: Phải thu khác (Bên nhận ủy thác) (Ghi giảm số tiền đã ứng cho Bên nhận ủy thác để nộp các khoản thuế của hàng nhập khẩu)

4.3. Khi trả tiền cho đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu về số tiền hàng nhập khẩu và các chi phí liên quan trực tiếp đến hàng nhập khẩu; Căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:

Nợ TK 331: Phải trả cho người bán (chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác)

Có TK 111, 112,...

4.4. Phí ủy thác nhập khẩu phải trả Bên nhận ủy thác được tính vào giá trị hàng nhập khẩu:

- Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 151, 152,153, 156, 211, 611,… (Giá phí chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 331: Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng Bên nhận ủy thác)

- Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 151, 152, 153, 156, 211, 611,... (Giá phí bao gồm thuế GTGT)

Có TK 331: Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng Bên nhận ủy thác)

4.5. Khi thanh toán bù trừ cho Bên nhận ủy thác

Nợ TK 331: Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng Bên nhận ủy thác => Ghi giảm số tiền hàng và các khoản Bên nhận ủy thác đã trả hộ)

Nợ TK 3388: Phải trả, phải nộp khác (Chi tiết cho từng Bên nhận ủy thác => Ghi giảm số tiền phí, thuế, lệ phí Bên nhận ủy thác đã chi hộ)

Có TK 1388: Phải thu khác (Chi tiết cho từng Bên nhận ủy thác => Ghi giảm số tiền đã ứng trước)

Có TK 111, 112: Số còn phải trả.
 

Ứng dụng BCTC

APP BCTC - Hỗ trợ kế toán, kiểm toán

LIÊN KẾT WEBSITE

1. Tra cứu hạch toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
https://baocaotaichinh.vn/thong-tu-200

2. Tra cứu hạch toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
https://baocaotaichinh.vn/thong-tu-133

3. Tra cứu ngành nghề kinh doanh
https://baocaotaichinh.vn/nganh-nghe-kinh-doanh

4. Tra cứu chương, tiểu mục nộp thuế
https://baocaotaichinh.vn/ma-chuong-tieu-muc

5. Tải APP Báo Cáo Tài Chính dành cho IPHONE
https://apps.apple.com/us/app/b%C3%A1o-c%C3%A1o-t%C3%A0i-ch%C3%ADnh-bctc/id1459288162

6. Tải APP Báo Cáo Tài Chính dành cho ĐT khác
https://play.google.com/store/apps/details?id=com.bctc.myapp&hl=vi

7. Trang đăng ký kinh doanh
https://dangkykinhdoanh.gov.vn

8. Trang thuế điện tử
https://thuedientu.gdt.gov.vn

9. Trang cổng thông tin BHXH Việt nam
https://baohiemxahoi.gov.vn

10. Trang tổng cục hải quan
https://www.customs.gov.vn

11. Trang Dịch vụ công quốc gia
https://dichvucong.gov.vn

12. Bộ tài chính
https://mof.gov.vn/webcenter/portal/btcvn

13. Trang tra cứu MST TNCN
http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp

14. Tra cứu hóa đơn đã phát hành hay chưa
http://tracuuhoadon.gdt.gov.vn

15. Danh sách doanh nghiệp rủi do về thuế
http://www.gdt.gov.vn/wps/portal

16. Tra cứu tờ khai hải quan
http://pus1.customs.gov.vn/TraCuuToKhaiHQ/ToKhaiHQ.aspx

17. Tra cứu bảo hiểm
https://baohiemxahoi.gov.vn/tracuu/Pages/diem-thu-dai-ly.aspx

18. Tra cứu nợ thuế (Hải quan)
https://www.customs.gov.vn/SitePages/TraCuuNoThue.aspx

19. Quyết định cưỡng chế hóa đơn
http://www.gdt.gov.vn/wps/portal/home/qdcchd1

icon facebook tách file pdf tách pdf split pdf tach pdf merge pdf reduce image giảm dung lượng hình giam dung luong hinh resize image chỉnh sửa ảnh chinh sua anh chinh sua hinh tao kieu chu tạo kiểu chữ